Tháng 1 năm 2016 Danh_sách_loài_được_mô_tả_năm_2016

Hình phục dựng từ hóa thạch Dracoraptor hanigani, Khủng long chân thú Kỷ JuraWalesHóa thạch Notocolossus gonzalezparejasi, Khủng long chân thằn lằn Kỷ CretaMendoza, ArgentinaTsukiyamaia albimacula
  1. Murina kontumensis: loài Dơi Mũi ống Kon Tum thuộc chi Murina, phân họ Murininae, họ Vespertilionidae, bộ Chiroptera, lớp Mammalia tìm thấy ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, tỉnh Kon Tum, Việt Nam, công bố trên tạp chí Acta Chiropterologica 17 (2): 202-232 năm 2015, online ngày 4/1/2016.[1][2]
  2. Aselliscus dongbacana: loài Dơi mũi ba lá Đông Bắc thuộc chi Aselliscus, họ Hipposideridae, bộ Chiroptera, lớp Mammalia tìm thấy tại khu vực có núi đá vôi ở vùng Đông Bắc Việt Nam (Động Nà Phòng, Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn; Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, Bắc Kạn; Khau Ca, Hà Giang; Hữu Liên, Lạng Sơn và Phia Oắc-Phia Đén, Cao Bằng), công bố trên tạp chí Acta Chiropterologica 17 (2): 233-254 tháng 12 năm 2015, đăng mạng internet 4/1/2016.[3][4]
  3. Anarsia deuterodes:[5]
  4. Anarsia diversiola:[5]
  5. Anarsia porthmista:[5]
  6. Anarsia melanodes:[5]
  7. Anarsia gryphodes:[5]
  8. Anarsia campestra:[5]
  9. Anarsia similicampa:[5]
  10. Anarsia kepensis:[5]
  11. Anarsia pusillidia:[5]
  12. Anarsia houhunlii: loài bướm đêm thuộc chi Anarsia tìm thấy ở Campuchia và Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4061, quyển 3, trang 227-252 ngày 7/1/2016.[5]
  13. Neoschoengastia vietnamensis: loài Neoschoengastia, họ Trombiculidae, liên họ Trombiculoidea, phân nhánh Trombidiina, nhánh Parasitengona, Anystina, phân bộ Prostigmata, bộ Trombidiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy trên cơ thể một số loài chim tại Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4061, No 5, trang 483–503 ngày 11/1/2016.[6]
  14. Hypogastia stekolnikovi: loài Hypogastia, họ Trombiculidae, liên họ Trombiculoidea, phân nhánh Trombidiina, nhánh Parasitengona, Anystina, phân bộ Prostigmata, bộ Trombidiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy trên cơ thể một số loài chim tại Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4061, No 5, trang 483–503 ngày 11/1/2016.[6]
  15. Carinopius
    1. Carinopius albocoxalis: chi và loài mới thuộc họ Braconidae, liên họ Ichneumonoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4061, No 5, trang 569–574 ngày 11/1/2016[7]
  16. Mahinda bo: loài Mahinda, phân họ Amiseginae, họ Chrysididae, liên họ Chrysidoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Vườn quốc gia Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 551 trang 145-154 ngày 11 tháng 1 năm 2016.[8]
  17. Mahinda borneensis: tìm thấy ở Đông Malaysia[8]
  18. Mahinda sulawesiensis: tìm thấy ở tỉnh Bắc Sulawesi, Indonesia[8]
  19. Homalium glandulosum: loài thực vật Homalium, họ Salicaceae, bộ Malpighiales tìm thấy ở Vườn quốc gia Vũ Quang thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Bắc Trung Bộ Việt Nam, công bố trên tạp chí PhytoKeys số 58, trang 97 - 104 ngày 12/1/2016.[9][10][11]
  20. Peliosanthes aperta: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Peliosanthes, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam tháng 5 năm 2014, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany quyển 34, phần 1, trang 23-37 ngày 14/1/2016.[12][13]
  21. Peliosanthes elegans: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Peliosanthes, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam tháng 5 năm 2014.[12]
  22. Peliosanthes kenhillii: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Peliosanthes, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales.[12]
  23. Tupistra densiflora: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Tupistra, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam tháng 12 năm 2014, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany quyển 34, phần 1, trang 23-37 ngày 14/1/2016[12]
  24. Tupistra patula: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Tupistra, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở xã Thượng Tân, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang, Việt Nam tháng 11 năm 2014, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany quyển 34, phần 1, trang 23-37 ngày 14/1/2016[12]
  25. Tsukiyamaia: chi bướm mới với tên được đặt nhằm vinh danh Hiroshi Tsukiyama với nhiều đóng góp cho nghiên cứu họ bướm nhảy Hesperiidae.
    1. Tsukiyamaia albimacula: loài bướm thuộc chi mới Tsukiyamaia, tông Baorini, phân họ Hesperiinae, họ Hesperiidae, nhánh Heteroneura của bộ Lepidoptera, lớp Insecta tìm thấy ở tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), Kachin (Myanmar), Fansipan (Việt Nam) công bố trên tạp chí ZooKeys số 555 trang 37-55 ngày 20 tháng 1 năm 2016.[14]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_được_mô_tả_năm_2016 http://www.srbe-kbve.be/cm/belgian-journal-entomol... http://www.ahr-journal.com/en/default.aspx http://www.biodivn.com/ http://novataxa.blogspot.com/ http://www.ingentaconnect.com/contentone/aspt/sb/2... http://www.ingentaconnect.com/contentone/aspt/sb/2... http://www.jjbotany.com/pdf/JJB_091_226_230_abstra... http://mapress.com/j/zs/ http://mapress.com/j/zt/article/view/zootaxa.4097.... http://mapress.com/j/zt/article/view/zootaxa.4136....